Khi bố trí cửa chính, phòng ngủ, phòng làm việc, bếp cho từng tuổi của chủ nhà (Môn-Chủ-Táo) cần lưu ý đến Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch.
1. Môn-Chủ-Táo:
- Môn: Tức là cửa ra vào nhà, môn cần được đặt ở vị trí tương quan tốt với Mệnh cung (Cung phi) của chủ nhà.
- Chủ: Tức là vị trí phòng ngủ và phòng làm việc của từng người trong nhà, đặc biệt coi trọng Chủ nhà. Lấy Phương vị (Vị trí của từng hướng so với trung tâm ngôi nhà) so với Mệnh cung (Cung phi) của từng người để lựa chọn.
- Táo: Tức là Bếp ăn, với bếp thì có một tiêu chuẩn cần đặc biệt chú ý là tọa hung hướng cát, tức miệng bếp quay về hướng tốt của Chủ nhà, và vị trí đặt bếp thì nên đặt vào vị trí xấu của Chủ nhà.
- Đông Tứ Mệnh không nên ở Tây Tứ Trạch. Tây Tứ Mệnh không nên ở Đông Tứ Trạch.
- Đông hoặc Tây Tứ Trạch không nên bố cục hỗn loạn. Ví dụ: Chủ nhà thuộc Tây Tứ Trạch mà bố trí Môn Chủ Táo đều thuộc Đông Tứ Trạch hoặc ngược lại Chủ nhà thuộc Đông Tứ Trạch mà bố trí Môn Chủ Táo đều thuộc Tây Tứ Trạch là đại kỵ.
1. Môn-Chủ-Táo:
- Môn: Tức là cửa ra vào nhà, môn cần được đặt ở vị trí tương quan tốt với Mệnh cung (Cung phi) của chủ nhà.
- Chủ: Tức là vị trí phòng ngủ và phòng làm việc của từng người trong nhà, đặc biệt coi trọng Chủ nhà. Lấy Phương vị (Vị trí của từng hướng so với trung tâm ngôi nhà) so với Mệnh cung (Cung phi) của từng người để lựa chọn.
- Táo: Tức là Bếp ăn, với bếp thì có một tiêu chuẩn cần đặc biệt chú ý là tọa hung hướng cát, tức miệng bếp quay về hướng tốt của Chủ nhà, và vị trí đặt bếp thì nên đặt vào vị trí xấu của Chủ nhà.
- Đông Tứ Mệnh không nên ở Tây Tứ Trạch. Tây Tứ Mệnh không nên ở Đông Tứ Trạch.
- Đông hoặc Tây Tứ Trạch không nên bố cục hỗn loạn. Ví dụ: Chủ nhà thuộc Tây Tứ Trạch mà bố trí Môn Chủ Táo đều thuộc Đông Tứ Trạch hoặc ngược lại Chủ nhà thuộc Đông Tứ Trạch mà bố trí Môn Chủ Táo đều thuộc Tây Tứ Trạch là đại kỵ.
2. Đông Tứ Trạch và Tây Tứ Trạch: Bát Trạch phong thủy quan niệm năm sinh của con người thành niên mệnh - còn được gọi là quẻ mệnh, chia thành Đông tứ mệnh và Tây tứ mệnh.
Đông tứ mệnh bao gồm: quẻ Chấn (thuộc hành Mộc), quẻ Tốn (Mộc), quẻ Li (Hỏa), quẻ Khảm (Thủy).
Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn (Kim), quẻ Khôn (Thổ), quẻ Cấn (Thổ), quẻ Đoài (Kim).
Sự khác nhau của niên mệnh phụ thuộc vào năm sinh mỗi người và cách tính niên mệnh cũng có sự khác biệt theo giới tính.
Tây tứ mệnh bao gồm: quẻ Càn (Kim), quẻ Khôn (Thổ), quẻ Cấn (Thổ), quẻ Đoài (Kim).
Sự khác nhau của niên mệnh phụ thuộc vào năm sinh mỗi người và cách tính niên mệnh cũng có sự khác biệt theo giới tính.
2. Phương pháp tính niên mệnh
Mệnh của nam giới
Lấy 100 trừ đi 2 số cuối của năm sinh, được bao nhiêu rồi chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Mệnh của nam giới
Lấy 100 trừ đi 2 số cuối của năm sinh, được bao nhiêu rồi chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Ví dụ, niên mệnh của 1 người sinh năm 1965 là: 100 - 65 = 35; 35 : 9 = 3 (dư 8). Như vậy người này có niên mệnh là 8. 8 thuộc cung Cấn, do đó, niên mệnh của họ là mệnh Cấn.
Mệnh của nữ giới
Lấy 2 số cuối của năm sinh trừ đi 4, được bao nhiêu chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Ví dụ, 1 phụ nữ sinh năm 1965 thì cách tính niên mệnh của là: 65 - 4 = 61; 61 chia cho 9 được 6 (dư 7). Vậy 7 chính là niên mệnh, số 7 thuộc cung Đoài, do đó, niên mệnh của người phụ nữ này là mệnh Đoài.
Lấy 2 số cuối của năm sinh trừ đi 4, được bao nhiêu chia cho 9, số dư chính là niên mệnh.
Ví dụ, 1 phụ nữ sinh năm 1965 thì cách tính niên mệnh của là: 65 - 4 = 61; 61 chia cho 9 được 6 (dư 7). Vậy 7 chính là niên mệnh, số 7 thuộc cung Đoài, do đó, niên mệnh của người phụ nữ này là mệnh Đoài.
3. Sự kết hợp giữa quẻ và số
Số 1 ứng với quẻ Khảm
Số 2 ứng với quẻ Khôn
Số 3 ứng với quẻ Chấn
Số 4 ứng với quẻ Tốn
Số 5 ứng với quẻ Khôn (đối với nam) và ứng với quẻ Cấn (đối với nữ)
Số 6 ứng với quẻ Càn
Số 7 ứng với quẻ Đoài
Số 8 ứng với quẻ Cấn
Số 9 ứng với quẻ Li.
Số 1 ứng với quẻ Khảm
Số 2 ứng với quẻ Khôn
Số 3 ứng với quẻ Chấn
Số 4 ứng với quẻ Tốn
Số 5 ứng với quẻ Khôn (đối với nam) và ứng với quẻ Cấn (đối với nữ)
Số 6 ứng với quẻ Càn
Số 7 ứng với quẻ Đoài
Số 8 ứng với quẻ Cấn
Số 9 ứng với quẻ Li.
4. Quẻ mệnh và phương hướng nhà: Những người có mệnh thuộc quẻ Đông tứ mệnh hợp với những ngôi nhà thuộc Đông tứ trạch.
Đông tứ trạch gồm:
- Chấn trạch (nhà tọa hướng Đông quay sang hướng Tây)
- Tốn trạch (nhà tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc)
- Khảm trạch (nhà tọa hướng Bắc quay sang hướng Nam)
- Li trạch (nhà tọa hướng Nam quay sang hướng Bắc).
Những người có mệnh thuộc quẻ Tây tứ mệnh có thể sống trong những ngôi nhà thuộc Tây tứ trạch.
Đông tứ trạch gồm:
- Chấn trạch (nhà tọa hướng Đông quay sang hướng Tây)
- Tốn trạch (nhà tọa hướng Đông Nam quay sang hướng Tây Bắc)
- Khảm trạch (nhà tọa hướng Bắc quay sang hướng Nam)
- Li trạch (nhà tọa hướng Nam quay sang hướng Bắc).
Những người có mệnh thuộc quẻ Tây tứ mệnh có thể sống trong những ngôi nhà thuộc Tây tứ trạch.
Tây tứ trạch gồm:
- Càn trạch (nhà tọa hướng Tây Bắc quay sang hướng Đông Nam)
- Khôn trạch (nhà tọa hướng Tây Nam quay sang hướng Đông Bắc)
- Đoái trạch (nhà tọa hướng Tây quay sang hướng Đông)
- Cấn trạch (nhà tọa hướng Đông Bắc quay sang hướng Tây Nam).
3. Chi tiết:
ĐÔNG TỨ TRẠCHCung Khảm (Nhất khảm):
Có 4 hướng tốt
1. Sinh Khí Tốn Đông Nam
2. Phước Đức Ly chánh Nam Hỏa, Kỵ hướng này (kỵ vì Võ Khúc tinh thuộc Kim)
3. Thiên Y Chấn chánh Đông Mộc, kỵ hướng này (vì Cự Môn tinh thuộc Thổ)
4. Phục Vì Khảm chánh Bắc
Có 4 hướng xấu
1. Tuyệt Mệnh Khôn Tây Nam
2. Ngũ Quỷ Cấn Đông Bắc
3. Họa Hại chánh Tây
4. Lục Sát Càn Tây Bắc
Cung Ly (Cửu Ly):
Có 4 hướng tốt
1.Sinh Khí Chấn Đông
2.Phước Đức Khảm chánh Bắc
3.Thiên Y Tốn Đông Nam Mộc, kỵ hướng này (vì Cự Môn tinh thuộc Thổ)
4.Phục Vì Ly chánh Nam Hỏa, Kỵ hướng này (vì Tã bồ tinh thuộc Thủy)
Có 4 hướng xấu
1.Tuyệt Mệnh Càn Tây Bắc
2.Ngũ Quỷ Đoài chánh Tây
3.Họa Hại Cấn Đông bắc
4.Lục Sát Khôn Tây Nam
Cung Chấn (Tam Chấn):
Có 4 hướng tốt
1.Sinh Khí Ly chánh Nam
2.Phước Đức Tốn Đông Nam Mộc, kỵ hướng này (kỵ vì Võ Khúc tinh thuộc Kim)
3.Thiên Y Khảm chánh Bắc Thủy, kỵ hướng này (vì Cự Môn tinh thuộc Thổ)
4.Phục Vì Chấn chánh Đông
Có 4 hướng xấu
1.Tuyệt Mệnh Đoài chánh Tây
2.Ngũ Quỷ Càn Tây Bắc
3.Họa Hại Khôn Tây Nam
4.Lục Sát Cấn Đông Bắc
Cung Tốn (Tứ Tốn):
Có 4 hướng tốt
1.Sinh Khí Khảm chánh Bắc
2.Phước Đức Chấn chánh Đông Mộc, kỵ hướng này (kỵ vì Võ Khúc tinh thuộc Kim)
3.Thiên Y Ly Chánh Nam
4.Phục Vì Tốn Đông Nam
Có 4 hướng xấu
1.Tuyệt Mệnh Cấn Đông Bắc
2.Ngũ Quỷ KhônTây Nam
3.Họa Hại Càn Tây Bắc
4.Lục Sát Đoài chánh Tây
TÂY TỨ TRẠCH
Cung càn (Lục Càn):
Có 4 hướng tốt
1.Sanh khí Đoài chánh Tây Kim, kỵ hướng này (vì Tham Lang Tinh thuộc Mộc)
2.Phước Đức KhônTây Nam
3. Thiên Y Cấn Đông Bắc
4. Phục Vì Càn Tây Bắc
Có 4 hướng xấu
1. Tuyệt mệnh Ly Chánh Nam
2. Ngũ Quỷ Chấn chánh Đông
3. Họa Hại Tốn Đông Nam
4. Lục Sát Khảm chánh Bắc
Cung Đoài (Thất Đoài):
Có 4 hướng tốt
1.Sanh khí Càn Tây Bắc Kim, kỵ hướng này (vì Tham Lang Tinh thuộc Mộc)
2.Phước Đức Cấn Đông Bắc
3. Thiên Y KhônTây Nam
4. Phục Vì Đoài chánh Tây
Có 4 hướng xấu
1.Tuyệt mệnh Chấn chánh Đông
2.Ngũ Quỷ Ly Chánh Nam
3.Họa Hại Khảm chánh Bắc
4.Lục Sát Tốn Đông Nam
Cung Cấn (Bát Cấn):
Có 4 hướng tốt
1.Sanh khí KhônTây Nam Thổ, kỵ hướng này (vì Tham Lang Tinh thuộc Mộc)
2.Phước Đức Đoài chánh Tây
3. Thiên Y Càn Tây Bắc
4. Phục Vì Cấn Đông Bắc Thổ, Kỵ hướng này (vì Tã bồ tinh thuộc Thủy)
Có 4 hướng xấu
1.Tuyệt mệnh Tốn Đông Nam
2.Ngũ Quỷ Khảm chánh Bắc
3.Họa Hại Ly Chánh Nam
4.Lục Sát Chấn chánh Đông
Cung Khôn (Nhị Khôn):
Có 4 hướng tốt
1.Sanh khí Cấn Đông Bắc Thổ, kỵ hướng này (vì Tham Lang Tinh thuộc Mộc)
2.Phước Đức Càn Tây Bắc
3. Thiên Y Đoài chánh Tây
4. Phục Vì KhônTây Nam Thổ, Kỵ hướng này (vì Tã bồ tinh thuộc Thủy)
Có 4 hướng xấu
1.Tuyệt mệnh Khảm chánh Bắc
2.Ngũ Quỷ Tốn Đông Nam
3.Họa Hại Chấn chánh Đông
4.Lục Sát Ly Chánh Nam
Ngũ hành các sao phối với các hướng cát hung. Thí dụ như sao Tham Lang Sinh Khí thuộc Mộc xây nhà vào hướng này sẽ ứng tốt vào các năm Hợi, Mão, Mùi. Còn các hướng khác cũng suy ra như vậy.
Sao tốt
1. Sanh khí thuộc sao Tham lang Mộc ứng với năm Hợi, Mẹo, Mùi
2. Diên niên sao Võ Khúc Tinh Kim ứng với năm Tỵ, Dậu, Sửu
3. Thiên Y sao Cự môn Thổ ứng với năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
4. Phục Vì sao Tã Bồ Thủy ứng với năm Thân, Tý, Thìn.
Sao xấu
1. Tuyệt mệnh sao Phá Quân Kim ứng với năm Tỵ, Dậu, Sửu
2. Ngũ Quỷ sao Liêm Trinh Hỏa ứng với năm Dần, Ngọ, Tuất
3. Họa Hại sao Lộc Tồn Thổ ứng với năm Thìn, Tuất, Sửu, Mùi.
4. Lục sát sao Văn khúc Thủy ứng với năm Thân, Tý, Thìn.
Comments
Post a Comment